Form khảo sát Form khảo sát Form khảo sát
Banner chinh 2023 -1 Banner chinh 2023 -2 Banner chinh 2023 -3

Phân biệt các bệnh hô hấp thường gặp


Mục lục bài viết (Ẩn)

  1. Phân biệt các loại bệnh hô hấp thương gặp như thế nào?
  2. Phân biệt một số bệnh lý hô hấp thường gặp
  3.    Viêm mũi dị ứng
  4.    Viêm mũi họng
  5.    Viêm họng
  6.    Viêm mũi amiđan cấp
  7.    Viêm VA
  8.    Viêm thanh khí phế quản cấp
  9.    Viêm phổi
  10.    Viêm tiểu phế quản
  11.    Suyễn

Mỗi bệnh lý hô hấp như viêm mũi dị ứng, viêm mũi họng, viêm amiđan cấp, viêm VA, viêm phổi, suyễn, viêm tiểu phế quản... có những biểu hiện đặc trưng riêng. Cùng tìm hiểu để dễ dàng phân biệt các loại bệnh hô hấp thường gặp này.

 

Bệnh hô hấp chiếm tỷ lệ 30-55% bệnh lý trẻ em. Trung bình trẻ em dưới 5 tuổi mắc 3-10 đợt mỗi năm. Phần lớn bệnh hô hấp tự khỏi, khoảng 25% sẽ dẫn đến viêm phế quản, viêm phổi.

 

Phân biệt các loại bệnh hô hấp thương gặp như thế nào?

 

Bác sĩ CKII Nguyễn Bạch Huệ, Trưởng khoa Nhi bệnh viện Quốc tế Thành Đô cho biết, dấu hiệu nhận biết các bệnh lý hô hấp là sốt nhẹ (38 độ C) hoặc sốt cao (39-40 độ C), ho khan, có đờm, ho từng cơn hoặc ho liên tục, chảy mũi, khó thở, thở rít, thở khò khè. Bên cạnh đó là các triệu chứng quấy khóc, đau đầu ở trẻ lớn, rối loạn tiêu hóa, nôn ói, đau bụng, chướng bụng, biếng ăn, tiêu chảy.

Theo bác sĩ Bạch Huệ, bệnh hô hấp có thể dẫn đến các biến chứng tại chỗ như áp xe hoặc viêm tấy quanh họng, viêm tấy quanh amiđan, áp xe thành họng ở trẻ nhỏ. Một số biến chứng gần như viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm thanh quản, viêm thanh khí phế quản, viêm phổi. Các biến chứng xa nguy hiểm như viêm cầu thận, viêm khớp, viêm màng ngoài tim..

 

Phân biệt một số bệnh lý hô hấp thường gặp

 

Viêm mũi dị ứng

 

Là tình trạng viêm tại chỗ do niêm mạc mũi nhạy cảm với một hay nhiều tác nhân gây bệnh (dị ứng nguyên). Có hai loại viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm quanh năm.

 

Ở trẻ có bốn triệu chứng chính là chảy nước mũi trong và nhiều, nghẹt mũi, ngứa mũi, hắt hơi nhiều, có thể kèm theo ngứa mắt.

 

viêm mũi dị ứng

 

Phân biệt các bệnh hô hấp thường gặp (Ảnh minh họa)

 

Viêm mũi họng

 

Thường xảy ra lúc trời lạnh (tháng 10 đến tháng 3). Tuổi dễ bị nhất là 3-6 tuổi. Có nhiều loại virus gây như cúm, á cúm, Adenovirus, Rhinovirus. Bệnh lây lan rất nhanh nhưng ít nguy hiểm, thường tự giới hạn trong 7-14 ngày.

 

Một số triệu chứng thường gặp:

 

- Trẻ có cảm giác khô mũi, hơi thở nóng trong ngày đầu, sau đó sổ mũi ào ạt.

 

-  Ngày 2 trở đi, trẻ bắt đầu sốt 38-39 độ C.

 

- Ngày 3, sốt giảm có thể còn sốt nhẹ.

 

- Sau 7 ngày trẻ sẽ hết sốt, đôi khi đến ngày 10.

 

- Nghẹt mũi, sổ mũi, rát cổ, ho ói ra đàm, uể oải không chịu chơi, biếng ăn.

 

Viêm họng

 

Xảy ra ở mọi lứa tuổi, thường gặp ở lứa tuổi đi học, 3-15 tuổi, ít khi gặp ở trẻ dưới 3 tuổi.

 

Bệnh có thể do virus (80%) hay vi khuẩn: vi khuẩn thường là liên cầu khuẩn, virus thường là rhinovirus, coxsackie…

 

Dấu hiệu lâm sàng:

 

- Sốt, uể oải.

 

- Sổ mũi, nghẹt mũi.

 

- Ho rát họng, đau khi nuốt, đau lan lên tai.

 

- Đau cơ, khớp.

 

Viêm mũi amiđan cấp

 

Amiđan là tổ chức bạch huyết, ở hai bên họng  rất dễ bị viêm nhất là ở trẻ dưới 6 tuổi, dễ chẩn đoán, phát hiện. Bệnh thường do vi khuẩn Hemophilus và Streptococcus.

 

Một số biểu hiện lâm sàng:

 

- Sốt, ho, đau họng, khó nuốt.

 

- Amiđan sưng đỏ, có mủ.

 

- Sờ hạch cổ: mềm, sưng đau hai bên.

 

- Có thể có biến chứng viêm tấy, áp xe quanh amiđan.

 

Viêm VA

 

Thường ở trẻ từ 6 tháng tuổi đến 4 tuổi nhưng cũng có khi gặp ở trẻ lớn hơn.

 

Biểu hiện của bệnh:

 

- Trẻ bị sốt trên 38 độ C.

 

- Chảy mũi: lúc đầu trong, loãng; sau nhầy, mủ.

 

- Trẻ cũng bị ngạt mũi.

 

- Bệnh thường kèm ho; nếu có biến chứng viêm phế quản, ho sẽ trở nên trầm trọng hơn nhiều.

 

- Ngoài ra có thể thấy trẻ mệt mỏi, biếng ăn, quấy khóc...

 

Viêm thanh khí phế quản cấp

 

Đây là tình trạng viêm phù nề cấp vùng hạ thanh môn. Thường do Parainfluenza virus (75%), sau đó là RSV, Adenovirus, Influenza virus, đôi khi do vi trùng như Mycoplasma pneumoniae. Xảy ra ở trẻ 3 tháng đến 6 tuổi (đỉnh 1-2 tuổi).

 

Bệnh nhân có thể có các dấu hiệu tắc nghẽn đường thở hoặc có  nguy cơ dẫn đến tắc nghẽn đường thở nặng như lơ mơ, tím tái, vẻ mệt và kiệt sức, co lõm ngực nặng.

 

Viêm phổi

 

Là bệnh lý viêm của phổi do tác nhân nhiễm trùng.

 

Tác nhân:

 

- Phế cầu và Haemophillus influenzae thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi.

 

- Mycoplasma pneumoniae và phế cầu thường gặp ở trẻ trên 5 tuổi.

 

Lâm sàng: Sốt, ho, thở nhanh, khó thở.

 

X-quang là tiêu chuẩn chính của chẩn đoán. Tuy nhiên X-quang cũng không thể giúp phân biệt giữa viêm phổi do siêu vi và do vi trùng.

 

Viêm tiểu phế quản

 

Là bệnh lý viêm nhiễm cấp tính do siêu vi của các phế quản nhỏ & trung bình, xảy ra ở trẻ dưới 2 tuổi.

 

Nguyên nhân do RSV, Adenovirus, parainfluenza, influenza virus, human metapneumovirus, mycoplasma... Bệnh khởi phát từ từ với sốt nhẹ, ho, sổ mũi, khò khè, khó thở (thường ngày 3 đến ngày 4).

 

Suyễn

 

Là tình trạng viêm mãn tính của đường thở kết hợp với tăng phản ứng của đường dẫn khí.

 

Chẩn đoán cơn suyễn:

 

- Tiền sử có cơn suyễn hoặc đã chẩn đoán suyễn hoặc khó thở giảm khi dùng Salbutamol.

 

- Lâm sàng: Ho, khò khè, khó thở.

 

- Khám: Nghe thấy tiếng ran rít, ran ngáy...

 

- Loại trừ nguyên nhân gây khò khè khác: dị vật đường thở, viêm tiểu phế quản.

 

Hy vọng bài viết trên đây giúp các bạn dễ dàng phân biệt được các loại bệnh hô hấp thường gặp. Nếu cần bất kỳ sự tư vấn nào xin liên hệ với bác sĩ qua tổng đài 1800 5454 35 / zalo 0916 561 338 để được theo dõi điều trị. 

 

Để lại SỐ ĐIỆN THOẠI , chúng tôi sẽ gọi điện tư vấn riêng cho bạn

THÀNH PHẦN

Cho 200ml chế phẩm: 120ml cao lỏng chiết xuất từ thảo mộc tương đương:
- Lá táo (Zizyphus mauritiana Lamk): 24g
- Tô tử (Fructus Perillae frutescensis): 16g
- Ngũ vị tử (Fructus Schisandrae chinensis): 16g
- Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae): 16g
- Cam thảo (Radix et rhizoma Glycyrrhyzae): 16g
- Can khương (Zingiber officinalis Ross): 16g - Bối mẫu (Bulbus Fritillariae): 16g
- Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne): 16g
- Cát cánh (Radix Platycodi): 12g - Tế tân (Radix et rhizoma Asari): 4,8g Phụ liệu: Đường kính, natri benzoat, kali sorbat, nước tinh khiết: vừa đủ 200ml

CÔNG DỤNG

Thông phế Phúc Hưng hỗ trợ giảm ho, hỗ trợ giảm đờm, hỗ trợ giảm đau rát họng do viêm họng, viêm phế quản, giúp đường hô hấp thông thoáng.

CÁCH DÙNG: Ngày uống 2 - 3 lần:
- Trẻ từ 3 - 6 tuổi, mỗi lần 15 ml.
- Trẻ từ 6 - 14 tuổi, mỗi lần 20 ml.
- Trẻ từ 14 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 25ml.

Điện thoại liên hệ: 1800 5454 35

Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Không dùng cho người có mẫn cảm, kiêng kỵ với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Những người cảm sốt cao, lên sởi, sốt phát ban không nên dùng.
Phụ nữ có thai, cho con bú, người đang dùng thuốc điều trị cần tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng

Nhà sản xuất và chịu trách nhiệm sản phẩm:
CÔNG TY TNHH ĐÔNG DƯỢC PHÚC HƯNG

Số 96 - 98 Nguyễn Viết Xuân, P. Quang Trung, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội

SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY ĐẠT
THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP)
Tin tức liên quan
Form khảo sát Form khảo sát Form khảo sát